Tại điều 58 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch
toán nợ và thuê tài chính như sau:
Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính12. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – Vay
và nợ thuê tài chính
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ
chấp thuận;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay,
nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay,
nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản
cấp 2
Tài khoản 3411 - Các khoản đi
vay: Tài khoản này phản ánh giá trị
các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh
nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành
trái phiếu).
Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài
chính: Tài khoản này phản ánh giá
trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh
nghiệp.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(a) Vay bằng tiền
- Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi
vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân
hàng)
Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết,
liên doanh)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng
cho người bán)
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài
lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi:
Nợ các TK 241, 635
Có các TK 111, 112, 331.
b) Vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho,
TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ
mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ
sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục a.
c) Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán,
người nhận thầu về XDCB, để thanh toán các khoản chi phí, ghi:
Nợ các TK 331, 641, 642, 811
Có TK 341 - Vay và thuê tài chính (3411).
d) Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
đ) Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
e) Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu
nợ của khách hàng, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có các TK 111, 112, 131.
g) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ
của TK 3411)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ
giá)
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK
111, 112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
h) Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài
chính: Thực hiện theo quy định của TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
i) Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài
chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Xem thêm: Hạch toán các khoản giảm trừ Doanh thu theo TT200 - TK 521