Tại
điều 95 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp như sau
Điều
95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 - Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Kết cấu và nội dung phản ánh chung
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được
ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212
- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK
8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong
năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và
ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả
kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK
8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821- Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 - Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành” không có số dư cuối kỳ.
c) Kết cầu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 - Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212
- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK
8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212
- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK
8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại” không có số dư cuối kỳ.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh
nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan
thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh
bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước,
doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai
sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện
tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được
ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện
hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có
thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có
thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
b) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi
nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát
sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có,
thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có,
thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Xem thêm: Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính theo TT200 - TK 515