Tại điều 84
thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp như sau:
Điều
84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 - Chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị
giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang" hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để
tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên
mức bình thường vào TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không
hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
b) Trường hợp mua nguyên liệu, vật
liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc
thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,...
c) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử
dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập
lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
d) Đối với chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn
hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
e) Đối với chi phí nguyên
vật liệu sử dụng chung cho hợp
đồng hợp tác kinh doanh
- Khi
phát sinh chi phí nguyên vật liệu
sử dụng chung cho hợp
đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi
tiết từng hợp đồng)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
- Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự
xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu
sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn
GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ.
g) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính
cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm,
loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch
vụ,...) theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định
kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình
thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Xem thêm: Hướng dẫn Kế toán Chi phí Nhân công trực tiếp theo TT200 - TK 622