Tại điều 90
thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán chi phí tài chính như sau
Điều
90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 - Chi
phí tài chính
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê
tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh,
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán
chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ..., ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,...
3.2. Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý
nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát
sinh lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (giá bán tính theo giá trị hợp lý
của tài sản nhận được)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).
3.3. Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,...(giá trị hợp lý tài
sản được chia)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số lỗ)
Có các TK 221, 222.
3.4. Trường hợp doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ
phiếu của doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải
xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh
lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ
của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là chi phí tài chính, ghi:
Nợ các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu
nhận về)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá
trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ
phiếu mang đi trao đổi)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý cổ phiếu
mang trao đổi).
3.5. Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác khi lập Báo cáo tài chính:
- Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).
- Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
3.6. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá,
dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi
mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,...
3.7. Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi
vay phải trả), như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn..., nếu được tính
vào chi phí tài chính:
- Đối với khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu,
ghi:
Nợ các TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (3431, 3432)
- Đối với khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế
ước thông thường, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112
3.8. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền
vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,...
3.9. Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay, lãi trái
phiếu cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi tiền
vay)
Có các TK 111, 112,...
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số
phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
3.10. Trường hợp vay trả lãi sau:
- Định kỳ, khi tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả
trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411) (nếu lãi vay
nhập gốc)
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền
vay, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải
trả)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ
trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lãi tiền vay của kỳ đáo
hạn)
Có các TK 111, 112,...
3.11. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết
khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí
lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,... (nếu trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (chi phí đi vay phải trả
trong kỳ)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay
phải trả trong kỳ - nếu chi phí đi vay trả sau).
- Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi
phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ).
- Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ khi phân
bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:
Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
3.12. Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc
vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu
tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên
thị trường đồng thời điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi
ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu vốn hoá)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả
trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa)
Có TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa
lãi trái phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính (hoặc vốn hoá) và số lãi
trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).
3.13. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ
tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh
toán của bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nếu nhận
nợ).
3.14. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả
chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (theo giá mua trả tiền
ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số
chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ
Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính
số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
3.15. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản
chi phí... thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá
trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241,
623, 627, 641, 642, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán).
b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ,
nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế
toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán).
c) Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ
giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm thu tiền, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực
tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá trên sổ kế toán).
d) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh
doanh, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (khoản lỗ - Nếu có)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế
toán).
e) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
g) Các trường hợp khác phát sinh lỗ tỷ giá thực hiện theo
quy định của các tài khoản liên quan.
3.16. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh
lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 –
Chi phí trả trước), phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí
tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
3.17. Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh
lỗ (giá vàng thị trường trong nước nhỏ hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận
chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 1113, 1123.
3.18. Đối với trường hợp bán trái phiếu Chính phủ theo
hợp đồng mua bán lại (repo), khi thực hiện phân bổ số chênh lệch giữa giá bán
và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính
phủ vào chí phí định kỳ theo thời gian của hợp đồng , ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
3.19. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước trước khi chuyển
thành công ty cổ phần phải xử lý các khoản nợ phải trả:
- Đối với các khoản nợ vay Ngân hàng thương mại Nhà nước
và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá hạn nhưng do doanh nghiệp bị lỗ, không
còn vốn nhà nước, không thanh toán được, doanh nghiệp phải làm các thủ tục, hồ
sơ đề nghị khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ lãi vay ngân hàng theo quy định của pháp
luật hiện hành. Khi có quyết định xoá nợ lãi vay, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (lãi vay được xoá)
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần lãi
vay đã hạch toán vào chi phí các kỳ trước nay được xoá)
Có TK 635 - Chi phí tài chính (phần lãi vay đã hạch toán
vào chi phí tài chính trong kỳ này).
- Đối với các khoản chi phí lãi vay phải trả cho nhà đầu
tư mua cổ phần: Trong trường hợp thời gian tính từ khi nhà đầu tư nộp tiền mua
cổ phần đến thời điểm công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên
3 tháng thì doanh nghiệp được tính lãi vay để trả cho các nhà đầu tư. Trường
hợp nếu tiền thu bán cổ phần để huy động thêm vốn thuộc tài khoản của đơn vị và
đơn vị được sử dụng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
3.20. Trường hợp cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ
phải trả, doanh nghiệp phải trả cổ tức theo một tỷ lệ nhất định mà không không
phụ thuộc vào kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi hay lỗ, khoản cổ tức ưu đãi đó
về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
3.21. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
Xem thêm: Hướng dẫn Kế toán Giá vốn hàng bán theo TT200 - TK 632