Tại điều 93
thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán thu nhập khác như sau:
Điều
93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu
nhập khác
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp
trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư
cuối kỳ.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng
bán, thanh lý TSCĐ:
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
- Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng
bán, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
b) Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật
tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn đầu
tư dài hạn khác:
- Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết, đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn
cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa công ty mẹ và
công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên doanh, liên kết, trường hợp giá
đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá,
ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá
lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).
- Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên
kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị
đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu
tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị
còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh
giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
c) Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và
thuê lại TSCĐ là thuê tài chính:
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán
cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn
cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và
thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá
bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và
thuê lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn
giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn
và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị
còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê
tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 - Tài sản
cố định thuê tài chính.
d) Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và
thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hóa đơn
GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch
bán theo các trường hợp sau:
- Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì
các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản ánh số
thu nhập bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (như điểm c nêu trên)
- Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị
hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không
được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê
trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan
đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
- Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại
TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong
suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
- Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý
thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một
khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được
dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được
ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
+ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của
TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá
bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại (như
điểm c nêu trên)
+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá
trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự
kiến sử dụng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642.
đ) Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công
trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây
lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công
trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
e) Phản ánh các khoản thu tiền phạt
- Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị
tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211…
- Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu
nhập khác, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 - thu nhập khác.
g) Phản ánh các khoản được bên thứ ba bồi thường (như
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh...), ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối
với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152,...
h) Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ,
nay thu lại được tiền:
- Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu
nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập
dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự
phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
-
Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
i) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ,
quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác.
k) Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm:
- Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
số thuế được hoàn, được giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
l) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật
tư, hàng hoá, TSCĐ ... ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
m) Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
(trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước thành công ty cổ
phần), nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm
chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá tăng, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 - Thu nhập khác.
n) Trường
hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả
tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng
mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối. Khi hết chương trình khuyến
mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết,
kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả
lại, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tương đương của sản phẩm
cùng loại)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
o) Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
p) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Xem thêm: Hướng dẫn Kế toán Chi phí Sản xuất chung - TK 627