什么是扣除:
111/2013/TT-BTC号文第二十五条第一款
“第一的。税前扣除 税前扣除
是指缴纳所得的单位和个人在缴纳所得前,从纳税人的所得中计算扣除应纳税额的行为。
一、个人所得税扣除文件的概念
个人所得税扣税凭证是纳税单位或者个人向代扣个人所得税的个人开具的一种凭证。
根据 第123/2020/ND-CP号法令第32条第1款规定,个人所得税扣除文件需载明以下内容:
– 扣税单据名称、扣税单据样本符号、扣税单据符号、扣税单据序列号。
– 付款人的名称、地址、税码。
– 纳税人的名称、地址、税码(如果纳税人有税码)。
– 国籍(如果纳税人不是越南国籍)。
– 收入金额、收入缴纳时间、应税收入总额、扣除税额;仍收到的收入金额。
– 准备减税文件的日期、月份、年份。
– 收入支付人的全名和签名(如果使用电子减税文件,签名为数字签名)。
2.什么时候 需要使用个人所得税扣除文件?
个人所得税扣除文件有许多不同的用途,其中一些在税法中得到认可,如下:
(1) 是直接与税务机关进行最终结算的个人税务结算档案的组成部分 (记录在 随第 126/2020/ND-CP 号法令发布的附录一中)。
因纳税机构停业而未向个人开具扣税文件的,税务机关将根据税务部门的数据库审议并处理最终资料。扣除文件。
(二)证明个人按照税法规定扣除的税额。个人可以从那里知道他们是否需要缴纳个人所得税以及扣除水平是否正确。
(3) 证明个人可扣税金额的透明度和清晰度。
3 . 是否必须出具个人所得税扣除文件?
111/2013/TT-BTC号文第二十五条第二款对个人所得税扣除文件的开具作出如下规定:
- a) 按照本条第一款规定缴纳扣税所得的组织和个人,必须根据被扣税个人的要求出具扣税文件。如果个人授权税务最终确定,则不会签发任何扣除文件。
据此, 对于纳税组织和个人,在向个人支付收入之前,从其所得中扣除应纳税额的,开具 个人所得税扣税文件是强制性要求 。要求。
具体来说,个人有下列情形之一的,有权申请扣除个人所得税税款:
- b) 以下特定情况开具抵扣凭证:
(一)非居民个人所得扣除。
(二)工资、工资所得扣除。
(三)保险代理、彩票代理、传销收入扣除;向企业和经济组织租赁资产的收入。
(四)资本投资收益扣除。
(五)证券转让收入扣除。
(六)非居民个人资本转移所得扣除。
(七)获奖收入扣除。
(八)版权、特许经营权收入扣除。
(九)其他一些情况的税前扣除(缴纳所得前源头扣除10%)。
在某些特定情况下,个人所得税扣除文件的开具规定如下:
– 未签订劳动合同或签订劳动合同不足03个月的个人应做到以下几点: 个人有权要求支付收入的组织和个人每次扣除税款出具扣除文件或多次出具01扣除凭证一个纳税期内的税收减免。
例如:A先生与H公司签订服务合同,于2021年9月至2022年4月期间,为该公司场地内的观赏树木进行修剪(每月一次)。A先生的收入每月由公司支付300万越南盾。
因此,A先生可以要求公司按月出具扣除文件,或者出具反映2021年9月至12月扣除税额的01文件和2021年1月至12月期间的01文件。2022年4月。
– 签订03个月及以上劳动合同的个人应按下列规定办理:支付收入的单位和个人在一个纳税期内仅向个人开具01扣除凭证。
例如:B先生与C公司签订劳动合同(2021年9月至2022年8月末)。如B先生与税务机关直接纳税,并有公开要求,C公司出具扣除文件,则C公司将出具反映2021年9月至12月底扣除税款金额的01文件和2022年1月至8月底期间的01文件。
注: 个人授权核定纳税的,支付收入的组织或个人不会开具扣除文件。
4. 准备个人所得税扣除文件的时间
根据第123/2020/ND-CP号令第31条规定,纳税单位或者个人在扣除个人所得税时,必须准备个人所得税扣除文件。
个人所得税扣除文件必须交付给收入需要扣除的个人。 开具个人所得税扣除文件的时间是个人要求将其发送 给支付其收入的组织或个人时。
向个人签发的个人所得税扣除文件可以是纸质版或电子版,其中包含法律规定的全部内容。
但自2022年7月1日起,第123/2020/ND-CP号法令正式生效后,所有企业、组织和个人必须改用原始个人所得税扣除文件电子版。
根据第123/2020/ND-CP号法令第33条规定,个人所得税扣缴机构可以自行构建软件系统来使用电子文档,但仍必须确保文档具有所有必要的信息和规定的强制性内容。
个人所得税扣除文件必须完整、准确地展示,确保不存在误导性的解释,以便个人能够阅读。
Đối với số lượng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp cho cá nhân, khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:
– Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Được yêu cầu cấp chứng từ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp 01 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
– Cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: Chỉ cấp 01 chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế cho cá nhân.
5. Quy trình, thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Theo Công văn 2455/TCT-DNNCN của Tổng Thuế, kể từ 01/7/2022, cơ quan thuế không tiếp tục bán chứng từ khấu trừ thuế TNCN do cơ quan thuế đặt in; những trường hợp đang còn tồn chứng từ khấu trừ mua của cơ quan thuế thì vẫn tiếp tục sử dụng.
Do đó, ở thời điểm hiện tại, doanh nghiệp, tổ chức không thể làm thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại cơ quan thuế.
Theo tại khoản 5 điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC, cũng kể từ ngày 1/7/2022, tất cả doanh nghiệp, tổ chức cá nhân đều phải chuyển sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN dạng diện tử.
Với chứng từ dạng điện tử, khoản 2 Điều 33 Nghị định 123 quy định khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, tổ chức khấu trừ thuế TNCN được tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử.
Hiện nay, trên thị có rất nhiều đơn vị cung cấp phần mềm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, doanh nghiệp có thể tham khảo một số đơn vị uy tín như VNPT (phần mềm INVOICE VNPT), BKAV (phần mềm eChungtu), SOFTDREAM (phần mềm EASYPIT),…
Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của mỗi đơn vị cung cấp sẽ có những khác biệt nhất định. Tuy nhiên nhìn chung, doanh nghiệp sẽ cần tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp tham khảo và lựa chọn mua gói chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình
Bước 2: Cung cấp hồ sơ đăng ký dịch vụ và nhân viên kinh doanh của đơn vị cung cấp phần mềm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử tiến hành làm hợp đồng cung cấp dịch vụ chứng từ điện tử cho khách hàng.
Thông thường hồ sơ đăng ký dịch vụ sẽ cần các giấy tờ sau đây:
– 01 bản scan Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
– 01 bản scan Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
– Trường hợp người ký được ủy quyền: Cung cấp thêm giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Bước 3: Nhân viên đơn vị cung cấp phần mềm lập chứng từ điện tử hướng dẫn khách hàng cách sử dụng.
Bước 4: Sau khi khách hàng dùng thử xong, đơn vị cung cấp sẽ chính thức bàn giao phần mềm cho khách hàng sử dụng.
注: 税务总局2455/TCT-DNNCN号批复 也明确规定,扣缴义务人在使用个人所得税电子扣税单据时,无需登记、通知开具、传输电子数据。建立自己的软件系统,使用电子文档,确保强制性内容按规定进行。
6. 我 必须在线提交个人所得税扣除报告吗?
根据第37/2010/TT-BTC号通知的规定,申报个人所得税扣除文件仅适用于计算机文件。然而, 第 37/2010/TT-BTC 号通知 已被 2023 年第 79/QD-BTC 号决定废除,并于 2023 年 1 月 31 日生效。
另一方面,目前,所有企业均已转为发放电子个人所得税扣除文件。此外,第78/2021/TT-BTC号通知也没有关于提交电子个人所得税扣除报告的规定。
因此,目前, 纳税企业在使用电子个人所得税扣除文件时, 无需 向税务机关提交税收扣除文件使用情况报告。
此前,企业在使用企业自行印制的个人所得税扣税单据时,可以在线填报个人所得税扣税单据。现在,不再使用自行打印的个人所得税扣税单据后,企业无需报告使用网上个人所得税单据的情况。
(参考来源:现行法律文件& “Luatvietnam.vn”)
以上是个人所得税扣除文件准备、申报和使用过程中的一些注意事项。
会计专业希望发送给有兴趣的企业主和会计师参考。
祝愿企业可持续发展。祝愿各位会计师收入高,越来越受到企业主的尊重!