Tại điều 54 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch
toán chi phí phải trả như sau:
Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335 – Chi phí phải trả
Bên Nợ:
- Các khoản
chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả;
- Số chênh
lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.
Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và
ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào
chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Trích
trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 -
Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi
phí phải trả.
b) Khi
tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, nếu số trích
trước lớn hơn số thực tế phải trả, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Có TK 622-
Chi phí nhân công trực tiếp.
c) Trích
trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa TSCĐ phát sinh trong kỳ
mà nhà thầu đã thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, xuất hóa đơn, ghi:
Nợ các TK
241, 623, 627, 641, 642
Có TK 335 -
Chi phí phải trả.
d) Khi công
việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, nếu số trích trước cao
hơn chi phí thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh)
Có các TK
241, 623, 627, 641, 642.
đ) Trích
trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong
thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 623 -
Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 -
Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 -
Chi phí phải trả.
e) Chi
phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi:
Nợ các TK
623, 627 (nếu số phát sinh lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Nợ TK 133 -
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK
111, 112, 152, 153, 331, 334
Có các TK
623, 627 (nếu số phát sinh nhỏ hơn số trích trước).
g) Trường
hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 -
Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh)
Nợ các TK
627, 241 (lãi vay được vốn hóa)
Có TK 335 -
Chi phí phải trả.
h) Trường
hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (khi trái
phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả
trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ các TK
627, 241 (lãi vay được vốn hóa)
Nợ TK 635 -
Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính)
Có TK 335 -
Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
Cuối thời
hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua
trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311
- Mệnh giá
Có các TK
111, 112,…
i) Trường
hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (khi trái
phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong
kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ các TK
627, 241 (lãi vay được vốn hóa)
Nợ TK 635 -
Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính)
Có TK 335 -
Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ)
Có TK 34312
- Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ trong kỳ).
Cuối thời
hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua
trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311
- Mệnh giá
Có các TK
111, 112,…
k) Trường
hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có phụ trội, nếu trả lãi sau (khi trái
phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả
trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ các TK
627, 241 (lãi vay được vốn hóa)
Nợ TK 635 -
Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính)
Có TK 335 -
Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
Cuối thời
hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua
trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311
- Mệnh giá
Có các TK
111, 112,…
l) Đối với
doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần:
- Đối với
các khoản nợ vay Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá
hạn nhưng do doanh nghiệp bị lỗ, không còn vốn nhà nước, không thanh toán được,
doanh nghiệp cổ phần hóa phải làm các thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ, giãn
nợ, xoá nợ lãi vay ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi có
quyết định xoá nợ lãi vay, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả (lãi vay được xoá)
Có TK 421 -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí các kỳ
trước nay được xoá)
Có TK 635 -
Chi phí tài chính (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ
này).
- Trong
trường hợp thời gian tính từ ngày hết hạn nhà đầu tư nộp tiền mua cổ phần đến
thời điểm công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên 3 tháng
thì doanh nghiệp được tính lãi vay để trả cho các nhà đầu tư:
+ Ghi nhận
lãi vay phải trả, ghi:
Nợ TK 635 -
Chi phí tài chính
Có TK 335 -
Chi phí phải trả.
+ Khi trả
tiền cho các nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 335 -
Chi phí phải trả
Có các TK
111, 112.
m) Kế toán
khoản chi phí trích trước để tạm tính giá vốn sản phẩm, hàng hóa bất động sản
được xác định là đã bán.
- Khi trích
trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán
Có TK 335 -
Chi phí phải trả.
- Các chi
phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ sơ tài liệu và được nghiệm
thu được tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất động sản, ghi:
Nợ TK 154 -
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 -
Thuế GTGT được khấu trừ
Có các tài
khoản liên quan.
- Khi các
khoản chi phí trích trước đã có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh là đã thực tế
phát sinh, kế toán ghi giảm khoản chi phí trích trước và ghi giảm chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 335-
Chi phí phải trả
Có TK 154-
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Khi toàn
bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải quyết toán và ghi giảm số dư
khoản chi phí trích trước còn lại, ghi:
Nợ TK 335-
Chi phí phải trả
Có TK 154-
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 632-
Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích
trước còn
lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán Chi phí trả trước TK 242