d) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác
định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm
căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
đ) Việc ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ
giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm
(hoàn nhập), theo nguyên tắc:
- Nếu số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn
số được hoàn nhập trong năm.
e)
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các
khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
g)
Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài
sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
h) Việc bù trừ thuế
thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ thực hiện khi
lập Bảng cân đối kế toán, không thực hiện khi ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả trên sổ kế toán.
2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Căn cứ
vào nguyên tắc kế toán tài khoản 347 và các tài khoản liên quan; căn
cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 347 và các tài
khoản liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu sau:
2.1. Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các
giao dịch được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm, kế toán căn cứ “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại
phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao
dịch trong năm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
2.1.1. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải
trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn
số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK
8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
2.1.2. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ
hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK
347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK
8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.2. Trường hợp Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ
việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót
trọng yếu của các năm trước: Cuối năm
tài chính, kế toán căn cứ “ Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả ” đã
được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh từ các giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phân
phối của các năm trước:
2.2.1. Trường
hợp phải điều chỉnh tăng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
– Tăng
số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
– Giảm
số dư Có đầu năm TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước (nếu TK
4211 có số dư Có)
– Tăng
số dư Nợ đầu năm TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước (nếu TK
4211 có số dư Nợ).
Nợ TK
4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Có TK
347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
2.2.2. Trường
hợp phải điều chỉnh giảm Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
– Giảm
số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
– Tăng
số dư Có đầu năm TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước (nếu TK
4211 có số dư Có)
– Giảm
số dư Nợ đầu năm TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước (nếu TK
4211 có số dư Nợ).
Nợ TK
347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK
4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước.
Xem thêm: Hướng dẫn kế toán Tài khoản 343: Trái phiếu phát hành