Thông
tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:
thông tư này thay thế chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thông tư
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
Thông
tư 53/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số
điều của thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông
tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa: thông tư này thay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và thông tư
138/2011/TT-BTC.
Nguyên tắc chung
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp
và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính.
Trường hợp chuyển đổi
trở lại Thông tư 133 thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo
lại cho cơ quan Thuế.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
căn cứ vào nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán
quy định tại Thông tư 133 để phản ánh và hạch toán các giao dịch kinh tế phát
sinh phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Trường hợp trong năm
tài chính doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng
theo quy định tại Thông tư 133 thì được áp dụng Thông tư 133 cho đến hết năm
tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp
luật kể từ năm tài chính kế tiếp.
Một
số điểm khác biệt giữa TT200/2014/TT-BTC và TT133/2016/TT-BTC
Nội dung
|
Thông tư 200, Thông tư 53
|
Thông tư 133
|
|
1. Đối tượng áp dụng
|
Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế
không phân biệt vi mô doanh nghiệp
|
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ)
thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, các công ty đại chúng theo
quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
theo quy đinh của Luật Hợp tã xã, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực đặc thù như
điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán…
|
|
2. Chuyển đổi BCTC
bằng ngoại tệ sang VND
|
Tài sản và nợ phải trả
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ (là tỷ giá chuyển khoản của một ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm
báo cáo). (điều 107)
|
Tài sản và nợ phải trả
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
- Tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ: trung bình cộng giữa tỷ giá mua và
tỷ giá bán chuyển khoản cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch
|
|
Tài khoản kế toán
|
|
1. Kế toán tiền
|
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 là vàng
được sử dụng cho các chức năng cất trữ giá trị không bao gồm các loại vàng
được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản
xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán.
|
Thông tư này không hướng dẫn kế toán về vàng tiền
tệ, vì vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường
được sử dụng với chức năng là hàng tồn kho hoặc nhằm mục đích đầu tư nắm giữ
chờ tăng giá để bán hơn là mục đích cất giữ giá trị.
|
Nội dung
|
Thông tư 200, Thông tư 53
|
Thông tư 133
|
2. Kế toán phải thu
khác và tài khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
|
Phản ánh các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược vào TK 244
|
Phản ánh các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược vào TK 1386
|
|
3. Kế toán hàng tồn
kho
|
Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm cả hàng hóa được
lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp
|
Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của
doanh nghiệp
|
|
4. Phải trả, phải nộp
khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược
|
Bảo hiểm thất nghiệp
hạch toán vào TK 3386
Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344
Phải trả về cổ phần hóa hạch toán vào TK 3385
|
Bảo hiểm thất nghiệp
hạch toán vào TK 3385
Các khoản nhận ký quỹ,
ký cược hạch toán vào TK 3386
Không có tài khoản phải trả về cổ phần hóa
|
|
5. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
|
Trong
giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh quốc phòng:
+ Có số dư Nợ cuối kỳ kế toán trong trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá,
+ Có số dư Có cuối kỳ kế toán trong trường hợp phát sinh lãi tỷ giá
|
Không có số dư cuối kỳ
kế toán vì Thông tư 133 không áp dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
|
|
6. Các tài khoản liên
quan đến việc trích lập và sử dụng Quỹ
|
Quy định riêng các tài khoản dùng để ghi nhận việc trích lập và
sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu từ tài khoản 414 đến tài khoản 466
|
Sử dụng tài khoản 418 để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ
thuộc vốn chủ sở hữu.
|
|
7. Các khoản giảm trừ
doanh thu
|
Hạch toán vào tài
khoản 521
|
Khi phát sinh các
khoản giảm trừ doanh thu, hạch toán giảm trên tài khoản 511.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem thêm:
So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế
Phân biệt hệ thống tài khoản giữa TT200 và TT133
Cách lập BCTC theo thông tư 200 dễ nhất