Tại điều 16
thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
như sau:
Điều
16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 128 - Đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn
Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng.
Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có
tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi có
kỳ hạn: Phản ánh tình hình
tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
- Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các loại
trái phiếu mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 1283
- Cho vay: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản cho
vay theo khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua, bán trên thị
trường như chứng khoán. Tùy theo từng hợp đồng, các khoản cho vay theo khế ước
có thể được thu hồi một lần tại thời điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ.
- Tài khoản 1288 - Các khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản đầu tư khác nắm
giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng, trái phiếu và cho
vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm
nhất định trong tương lai, thương phiếu.
2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2.1. Khi gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản đầu tư
để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112.
2.2. Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi tiền
gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Nợ
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (lãi
nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
2.3. Khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 156, 211,....(theo giá trị
hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi
sổ)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
2.4. Chuyển các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
thành đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi
sổ)
Có các TK liên quan (nếu phải đầu tư thêm)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
2.5. Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm
giữ đến ngày đáo hạn:
a) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
- Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận
trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số
lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
b) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
c) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo
số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi
trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ
trước)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo
hạn).
2.6. Kế toán khoản tổn thất do không thu hồi được các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi:
Khi có các bằng chứng cho thấy một phần hoặc toàn bộ
khoản đầu tư có thể không thu hồi được (như bên phát hành công cụ mất khả năng
thanh toán, phá sản…), kế toán phải đánh giá khả năng, xác định giá trị khoản
đầu tư có thể thu hồi được. Nếu khoản tổn thất được xác định một cách đáng tin
cậy, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn
giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282,
1288).
- Trường hợp sau khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu có bằng
chứng chắc chắn cho thấy khoản tổn thất có thể thu hồi lại được, kế toán ghi
nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi cao hơn giá trị ghi sổ khoản
đầu tư, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282,
1288)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
2.7. Đánh giá lại số dư các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
- Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Xem thêm: Hướng dẫn kế toán Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung