Tại điều 13
thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán tiền gửi ngân hàng như sau:
Điều
13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 - Tiền
gửi ngân hàng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào
Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm
báo cáo
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra
từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm
báo cáo
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại
Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121
- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122
- Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân
hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123
- Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của
doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu
ngay bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu
tư thuộc đối tượng chịu thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường), kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được
tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải
nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác
định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2.2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán
về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
2.3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có
thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
2.4. Xuất
quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
2.5. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ
bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển.
2.6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký
quỹ bằng tiền gửi ngân hàng; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344.
2.7. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng
tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá
vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh
thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
2.8. Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
2.9. Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác
kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung,
ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
2.10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển
tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
2.11. Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
2.12. Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường
xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh
giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản
ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
2.13. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản
ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
2.14. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản
ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.
2.15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân
hàng, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
2.16. Chi phí tài chính, chi phí
khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
2.17. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên
góp vốn, chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
2.18. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
2.19. Kế toán hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ:
Thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 171 - Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ.
2.20. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:
Phương pháp kế toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng
thực hiện tương tự như ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 111).
2.21. Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
- Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi,
kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ,
kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Xem thêm: Hướng dẫn Kế toán Tiền gửi ngân hàng - TK 112