Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về phí và lệ phí như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục, nguyên tắc xác
định mức thu, căn cứ xác định mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).
Điều 2. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng,
vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận
do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa
khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).
3. Phí sử dụng đường bộ (đối với đường thuộc địa
phương quản lý).
4. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
5. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với công
trình thuộc địa phương quản lý).
6. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với công
trình thuộc địa phương quản lý).
7. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối
với công trình thuộc địa phương quản lý).
8. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
9. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương
quản lý).
10. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện).
11. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
12. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
13. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện).
14. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
15. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
16. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương
thực hiện).
17. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng tàu bay.
20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng tàu biển.
21. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.
22. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt
động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).
Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ
quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt
động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Xem thêm:
Mức thu phí và lệ phí dựa trên căn cứ nào? (Phần 1)
Các vấn đề chi tiết trong Incoterms 2010 (Phần 1)