HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG
1) Hồ sơ khai thuế: Hồ sơ khai thuế
quý, từng lần phát sinh
1.1) Cá
nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế quý trực tiếp với cơ
quan thuế theo Tờ khai mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2) Cá
nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai
thuế theo quý theo mẫu sau:
- Cá nhân kinh
doanh khai thuế theo Tờ khai mẫu số 08/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Nhóm cá nhân
kinh doanh khai thuế theo Tờ khai mẫu số 08A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư
này.
1.3) Cá nhân,
nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán khai thuế theo hướng
dẫn tại Điều 21 Thông tư này.
b.1.4) Cá nhân
kinh doanh lưu động (buôn chuyến); cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng khai thuế theo từng lần phát sinh theo Tờ khai mẫu
số 01A/KK-HĐ ban hành kèm theo Thông
tư này.
1.5) Cá nhân,
nhóm cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản khai thuế theo hướng dẫn tại Điều
22 Thông tư này.
2) Hồ sơ khai quyết toán
2.1) Cá nhân có
thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại
lý xổ số; thu nhập từ bán hàng đa cấp khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết
toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số
09-1/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số
09-3/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh
cho người phụ thuộc.
- Phụ lục mẫu số
09-4/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp các
chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở
nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin trên bản chụp đó.
Trường hợp, theo
quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác
nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu
trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu
nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài
có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hoá đơn chứng từ chứng minh khoản
đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá
nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận
thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã
trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu
nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2) Cá nhân chỉ
có thu nhập từ kinh doanh khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo
mẫu sau:
- Tờ khai quyết
toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số
09-2/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số
09-3/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh
cho người phụ thuộc.
- Bản chụp các
chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở
nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin trên bản chụp đó.
Trường hợp, theo quy
định của luật pháp nước ngoài, cơ quan
thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có
thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã
nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản
chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của
người nộp thuế.
- Bản chụp các hoá đơn chứng từ chứng minh khoản
đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Tờ khai quyết
toán thuế mẫu số 08B/KK-TNCN đối với cá
nhân có tham gia kinh doanh theo nhóm.
2.3) Cá nhân vừa
có thu nhập từ tiền lương, tiền công; vừa có thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp;
vừa có thu nhập từ kinh doanh khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế
theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết
toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục mẫu số
09-1/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số
09-2/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số
09-3/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh
cho người phụ thuộc.
- Phụ lục mẫu số
09-4/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp các
chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở
nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin trên bản chụp đó.
Trường hợp, theo quy
định của luật pháp nước ngoài, cơ quan
thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có
thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã
nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản
chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của
người nộp thuế.
- Bản chụp các hoá đơn chứng từ chứng minh khoản
đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Tờ khai quyết
toán thuế mẫu số 08B/KK-TNCN đối với cá
nhân có tham gia kinh doanh theo nhóm.
- Trường hợp cá
nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận
thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã
trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu
nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4) Đối với cá
nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay
Cá nhân uỷ quyền
cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 04-2/TNCN ban
hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản chụp hoá đơn, chứng từ chứng minh đóng
góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).
2.5) Đối với
nhóm cá nhân kinh doanh
Cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm cá nhân kinh doanh khai quyết toán
theo Tờ khai mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu
nhập chịu thuế chung của cả nhóm và thu nhập chịu thuế riêng của từng cá nhân
trong nhóm kinh doanh.
Mỗi cá nhân trong nhóm kinh doanh được nhận 01 (một) bản của tờ khai
quyết toán của nhóm và thực hiện khai quyết toán thuế của cá nhân theo hướng
dẫn tại tiết b.2.2, b.2.3 khoản này.
Xem thêm: Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán