Doanh nghiệp nào được hưởng thuế suất thuế TNDN 10%
Trường hợp được ưu đãi thuế suất thuế TNDN 10%
b) Áp dụng thuế suất 10% (suốt
thời hạn dự án) đối với các khoản thu nhập:
(1) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội
hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi
trường.
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hoá để
được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% do Thủ tướng Chính phủ quy
định.
(2) Phần
thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
(3) Phần
thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí
theo quy định của Luật báo chí.
(4) Phần
thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để
bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà
ở.
Nhà ở xã hội quy định tại Khoản này là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về
nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều
kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật
về nhà ở và việc xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 10% quy định tại khoản
này không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua
nhà ở xã hội.
(5) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế
biến nông sản,
thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn; Nuôi
trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; Sản xuất,
khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối quy định tại
khoản 1 Điều 4
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP; Đầu tư
bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp
bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.
(6) Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế
- xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của
hợp tác xã quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 218/2013/ NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý
Luật số 32/2013/QH13
Nghị định số 92/2013/NĐ-CP; Thông tư 45/2013/TT- BTC
Thông tư 141/2013/TT-BTC; Nghị định 218/2013/NĐ-CP
Thông tư 78/2014/TT- BTC
(thay thế TT 123/2012, có hiệu lực từ 02/08/14)
Công văn 2785/TCT-CS giới thiệu một số điểm mởi của TT 78/2014)
Thông tư 119/2014/TT- BTC
( có hiệu lực từ 01/09/2014)
Luật số 71/2014 (sửa đổi
các Luật thuế); Nghị định 91/2014 NĐ-CP
Thông tư 151/2014/TT- BTC (sửa đổi các Luật, thông tư về thuế
GTGT, TNDN, TNCN)
Nghị định 12/2015 ngày 12/02/2015 (sửa đổi bổ sung Luật và Nghị
định về các loại thuế)
Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 (hướng dẫn NĐ 12/2015, sửa
đổi bổ sung TT78/2014; TT119/2014 & TT 151/2014)
Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 23/11/2015 (đính chính Thông tư
96/2015/TT-BTC)
Văn bản hợp nhất các thông tư về thuế TNDN số 2015 26 VBHN – BTC
Văn bản hợp nhất
11/VBHN-BTC ngày 15/05/ 2017 hợp nhất VBPL về thuế TNDN.
Xem thêm: Khi nào doanh nghiệp được hưởng thuế suất thuế TNDN 15% & 17%