Tại khoản 8 điều 12 thông tư
156/2013/TT-BTC hướng dẫn khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
như sau:
8. Khai thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
a) Thu nhập từ chuyển
nhượng vốn của doanh nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác, doanh nghiệp
có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu
nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai tạm tính theo quý và quyết
toán theo năm.
Trường hợp doanh
nghiệp bán một phần hoặc bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
dưới hình thức chuyển nhượng vốn thì tạm kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quý tại cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng theo mẫu số
02/TNDN (khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản) ban hành kèm theo Thông tư này và quyết
toán năm tại nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
b) Tổ chức nước
ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà
thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo
từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn
cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp
thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài
đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y
việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận
chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải
chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế
đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển
nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản
chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước
ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận
chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa
vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh
toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển
nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản
chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Trường hợp cần
bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp
nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ
sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài
chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.
Xem thêm: Khai thuế TNDN đối với một số trường hợp