Thời hạn nộp thuế
Điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về
thời hạn nộp thuế, theo đó, người nộp thuế theo phương pháp kê khai, tính thuế thì thời hạn nộp thuế chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
-
Số thuế
phải nộp căn cứ vào tờ khai đã được chấp nhận, nếu bị ấn định thuế, thời hạn nộp
thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Đồng tiền nộp thuế
Điều 27 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về đồng tiền nộp thuế là:
-
Đồng
tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. Nếu nộp bằng ngoại tệ thì ngoại tệ đó phải là
loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế.
-
Người
nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể nộp thuế bằng
phương tiện điện tử.
-
Kho bạc
Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm,
phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào
Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời. Trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ
khi đã nhận tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải
chuyển tiền vào Ngân sách Nhà nước.
-
Ngày đã
nộp tiền thuế, là ngày được xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
bằng chuyển khoản hoặc được ngày xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế
bằng tiền mặt.
Ngày đã nộp thuế
Điều 30 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định
về xác định ngày đã nộp thuế là căn cứ để tính ngày
nộp chậm thuế, số ngày tính phạt nộp chậm được tính kể từ ngày hết hạn nộp thuế
đến ngày Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
Ví dụ: Trường hợp doanh nghiệp A thuộc diện nộp
thuế GTGT theo quý, ngày 30/9/2017 là ngày hết hạn nộp thuế GTGT của quý III/2017
nhưng đến ngày 10/11/2017 doanh nghiệp A mới nộp thuế thì số ngày bị tính tiền
chậm nộp thuế là 11 ngày.
Tiền chậm nộp thuế
Từ ngày 1/7/2016 theo khoản 3 điều 3 Thông tư
130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của bộ tài chính quy định mức phạt chậm nộp tiền
thuế cụ thể như sau:
i/ Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày
01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngàytính trên số
tiền thuế chậm nộp.
ii/ Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước
ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:
+ Trước ngày 01/01/2015 theo quy định tại Luật
quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản
lý thuế số 21/2012/QH13
Số ngày chậm nộp <90 ngày tính phạt chậm nộp
0.05%/ngày
Số ngày chậm nộp >90 ngày tính phạt chậm nộp
0.07%/ngày (Tổng số ngày chậm nộp -90 ngày tính phạt chậm nộp 0.05%/ngày)
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt
Điều 29 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:
Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát
sinh, tiền phạt hay nói cách khác khoản phát sinh trước, thanh toán trước.
Thuế nộp thừa
Số thuế nộp thừa người nộp thuế có quyền để lại bù
trừ vào nghĩa vụ thuế của các loại thuế phải nộp khác hoặc được trừ vào kỳ tiếp
theo hoặc được hoàn thuế.
Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế được quy định tại
điều 74 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Tham khảo: Kế hoạch thuế của Doanh nghiệp là gì?