Thông tư 10/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 quy định về thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp như sau
Điều 13. Cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế được cơ quan thuế cấp mã số thuế
theo quy định tại Thông tư này để thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
2. Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp
mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành thì mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện kê khai,
nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với ngân sách nhà nước.
Điều 14. Thủ tục cấp mã số thuế
1. Đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh
doanh, thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh:
2.1. Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế là hồ sơ khai thuế
phải nộp của năm đầu tiên, bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu
số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng minh
thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài có chứng thực của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Trường hợp NNT chưa có mã số thuế theo quy định
tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chi cục Thuế căn cứ
hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế thực hiện cấp mã số thuế và thông báo mã số thuế
cho NNT.
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, cá nhân không kinh
doanh được cơ quan thuế ghi trên Thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
2.3. Trường hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT
phải nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại một trong các Chi cục Thuế nơi có
thửa đất chịu thuế. Trường hợp nơi đăng ký hộ khẩu trùng với nơi có thửa đất
chịu thuế thì NNT phải thực hiện nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại Chi cục
Thuế nơi có hộ khẩu thường trú.
2.4. Trường hợp có nhiều người đứng tên đồng sở hữu
trên Giấy chứng nhận thì người đại diện theo ủy quyền hợp pháp của những người
đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận được cấp mã số thuế. Mã số thuế của
người đại diện được sử dụng để khai, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc
diện chịu thuế trên cùng một tỉnh/thành phố hoặc khai thuế, nộp thuế đối với
tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên địa bàn tỉnh/thành phố khác cho
bản thân người đại diện.
Điều 15. Hồ sơ khai thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng
thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu
thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định
hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được
miễn, giảm thuế (nếu có).
2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Xem thêm bài viết:
Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hướng dẫn lập tờ khai thuế giá trị gia tăng