PHỤ CẤP, TRỢ CẤP KHÔNG CHỊU
THUẾ TNCN
|
|
1.
Trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người
có công.
|
2.
Trợ cấp hàng tháng,
trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
|
3.
Phụ cấp quốc phòng,
an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
|
4.
Phụ cấp độc hại,
nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố
độc hại, nguy hiểm.
|
5.
Phụ cấp thu hút.
|
6.
Phụ cấp khu vực.
|
7.
Trợ cấp khó khăn
đột xuất.
|
8.
Trợ cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
|
9.
Trợ cấp một lần khi
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng
sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản.
|
10. Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
|
11. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
|
12. Trợ cấp thất nghiệp.
|
13. Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy
định của pháp luật.
|
14. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
|
15. Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ
công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.
|
16. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư
trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư
trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.
|
17. Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
|
18. Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
|
19. Khoản tiền mua bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về
phí bảo hiểm, bao gồm: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ…mà người tham gia
bảo hiểm không nhận được tiền tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản
tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh
nghiệp bảo hiểm trả.
|
20. Khoản chi phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức
khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ, hội viên… mà không ghi cụ thể tên cá nhân
mà chi chung cho tập thể người lao động.
|
21. Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang
phục…dành cho cán bộ, công chức, người làm việc trong các đơn vị hành chính
sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội.
|
22. Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang
phục…đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn
phòng đại diện
|
23. Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang
phục…đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, văn phòng đại
diện của tổ chức nước ngoài.
|
24. Mức khoán chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ
nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
25. Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho
người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động
hoặc theo kế họach của đơn vị sử dụng lao động.
|
26. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi
đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến,
Chiến sỹ tiên tiến.
|
27. Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
|
28. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
|
29. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc
các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã
hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ
của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
|
30. Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà
nước.
|
31. Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
|
32. Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
|
33. Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế
được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
|
34. Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
|
35. Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp
luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
|
36. Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa
bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi
hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha
đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha
nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
|
37. Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi
lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn
thể.
|
38. Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ.
|
39. Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý
kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo
chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân;
trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động
của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn
đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành
ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy.
|
40. Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ
chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực
tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
|
41. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động
trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi
năm một lần.
|
42. Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm
việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học
phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
|
43. Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài
trợ nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài
trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định
của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình
nghiên cứu khoa học... thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo
chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó.
|
44. Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ
việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn
theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.
|
45. Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám
hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ
chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp. |