Điều 6,7,8 Thông tư 10/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 hướng dẫn về
phương pháp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Điều 6. Giá của
1m² đất tính thuế
Giá của 1m² đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử
dụng của thửa đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn
định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
1. Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về
người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m² đất tính thuế
thì không phải xác định lại giá của 1m² đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
2. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì
giá của 1m² đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục
đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
3. Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc
lấn, chiếm thì giá của 1m² tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do
UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.
Điều 7. Thuế suất
1. Đất ở:
a) Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh
áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
BẬC THUẾ
|
DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m²)
|
THUẾ SUẤT (%)
|
1
|
Diện tích trong hạn mức
|
0,03
|
2
|
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức
|
0,07
|
3
|
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức
|
0,15
|
b) Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư,
công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp
dụng mức thuế suất 0,03%.
3. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng
theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
4. Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà
đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất
0,03%.
5. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.
Điều 8. Phương pháp tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế
1.1. Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được xác
định trong phạm vi một (01) tỉnh.
1.2. Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu
thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp
được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan Thuế nơi có đất chịu thuế; Nếu
người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt
hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế
do người nộp thuế lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
1.3. Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp
thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát
sinh sự thay đổi.
Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay
đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m² đất tính thuế) thì số
thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi.
2. Xác định số thuế phải nộp đối với mỗi thửa đất.
2.1. Số thuế SDĐPNN phải nộp đối với diện tích đất ở,
đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này
sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp
(đồng)
|
=
|
Số thuế phát sinh
(đồng)
|
-
|
Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
(đồng)
|
Số thuế phát sinh
(đồng)
|
=
|
Diện tích đất tính thuế
(m²)
|
x
|
Giá của 1m² đất
(đồng/m²)
|
x
|
Thuế suất
(%)
|
2.2. Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà
chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt
đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được
miễn, giảm (nếu có)
Số thuế phát sinh
|
=
|
Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân
|
x
|
Hệ số phân bổ
|
x
|
Giá của 1m² đất tương ứng
|
x
|
Thuế suất
|
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh
|
=
|
Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân
|
x
|
Hệ số phân bổ
|
x
|
Giá của 1m² đất tương ứng
|
x
|
Thuế suất
|
2.3. Trường hợp đất phi nông nghiệp quy định tại Điều
2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích
đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh được xác định như
sau:
Số thuế phát sinh
|
=
|
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh
(m²)
|
x
|
Giá của 1m² đất
(đồng)
|
x
|
Thuế suất
(%)
|
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh
(m²)
|
=
|
Tổng diện tích đất sử dụng
|
x
|
Doanh thu hoạt động kinh doanh
|
Tổng doanh thu cả năm
|
Xem thêm bài viết:
Đăng ký, kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Tài sản cố định trong Doanh nghiệp